1. Dương Minh Quan (Ba Quan) (không có hình)
Thời gian làm Bí thư: Từ cuối năm 1938 đến đầu tháng 7/1940.
2. Phạm Hồng Thám (Thanh Phong)
Thời gian làm Bí thư: Tháng 7/1940.
3. Minh (Huế Minh, Mai) (không có hình)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 8/1940 đến tháng 12/1940.
(Từ năm 1941 đến tháng 2/1945 Tỉnh ủy lâm thời Sóc Trăng bị tan rã)
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/4-hiep.jpg)
4. Dương Kỳ Hiệp (Chín Hiệp)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 3/1945 đến tháng 10/1945.
5. Nguyễn Văn Vực (không có hình)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 10/1945 đến tháng 9/1946.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/6-chieu.jpg)
6. Phan Văn Chiêu (Hai Chiêu)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 9/1946 đến tháng 3/1947 và từ tháng 6/1947 đến tháng 2/1950.
7. Trần Học Hải (không có hình)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 3/1947 đến tháng 6/1947.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/8-duong.jpg)
8. Huỳnh Văn Dương (Năm Dương)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 2/1950 đến tháng 11/1951.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/9-tam.jpg)
9. Ngô Tám (Hai Minh)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 11/1951 đến tháng 7/1954.
10. Lâm Hớn Thanh (không có hình)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 10/1954 đến tháng 12/1956.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/11-khuynh.jpg)
11. Nguyễn Văn Khuynh (Hai Khuynh)
Thời gian làm Bí thư: Năm 1957.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/12-canh.jpg)
12. Dương Minh Cảnh (Ba Hòa)
Thời gian làm Bí thư: Từ cuối năm 1957 đến cuối năm 1961.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/13-hon.jpg)
13. Nguyễn Văn Hơn (Hai Tân)
Thời gian làm Bí thư: Từ đầu năm 1962 đến tháng 4/1969.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/14-my.jpg)
14. Lê Văn Mỹ (Năm A)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 4/1969 đến tháng 2/1971.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/15-tho.jpg)
15. Lê Phước Thọ (Sáu Hậu)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 2/1971 đến tháng 7/1973; từ tháng 1/1977 đến 10/1980 và từ 4/1982 đến tháng 10/1986.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/16-thanh.jpg)
16. Nguyễn Tấn Thành (Sáu Kẹo)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 8/1973 đến 1/1976.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/17-long.jpg)
17. Trần Văn Long (Mười Dài)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 2/1976 đến tháng 1/1977.
(Tháng 2/1976 tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Cần Thơ và thành phố Cần Thơ hợp nhất thành tỉnh Hậu Giang)
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/18-lieu.jpg)
18. Vũ Đình Liệu (Tư Bình)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 10/1980 đến tháng 4/1982.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/19-nhan.jpg)
19. Lê Thanh Nhàn (Ba Râu)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 10/1986 đến tháng 3/1992.
(Tháng 4/1992 tỉnh Sóc Trăng chính thức được tái lập và đi vào hoạt động)
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/20-vu.jpg)
20. Trần Văn Vụ (Sáu Vụ)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 4/1992 đến tháng 1/2001.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/21-quyen.jpg)
21. Nguyễn Tấn Quyên (Hai Tấn Quyên)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 2/2001 đến tháng 4/2003.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/22-binh.jpg)
22. Nguyễn Thanh Bình (Ba Bình)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 5/2003 đến tháng 8/2007.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/23-chien.jpg)
23. Võ Minh Chiến (Tư Chiến)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 8/2007 đến tháng 3/2015.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/24-quan.jpg)
24. Lê Thành Quân (Ba Quân)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 3/2015 đến tháng 10/2015.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/25-the.jpg)
25. Nguyễn Văn Thể (Sáu Thể)
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 10/2015 đến tháng 10/2017.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/26.-sau.jpg)
26. Phan Văn Sáu
Thời gian làm Bí thư: Từ tháng 10/2017 đến 10/2020.
![](/SiteFolders/Root/gioithieu/lam-van-man.jpg)
27. Lâm Văn Mẫn
Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2020 - 2025
Thanh Hà
[1] Từ 2/1976 đến tháng 3/1992 tỉnh Sóc Trăng hợp nhất với tỉnh Cần Thơ và thành phố Cần Thơ thành tỉnh Hậu Giang.